Cảng biển (Harbor) (Nguồn: mtgimage)
Cảng biển – danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Harbor.
Cảng biển hay còn gọi là hải cảng, là một vị trí trên bờ biển nơi các tàu có thể tìm nơi trú ẩn, được bảo vệ bằng cầu tàu, cầu cảng và các cấu trúc nhân tạo khác. Đây là nơi ra vào, neo đậu của tàu biển là nơi phục vụ tàu bè và hàng hoá, là mối giao thông quan trọng.
Chức năng
– Phục vụ tàu biển: Cảng là nơi ra vào neo đậu của tàu, là nơi cung cấp các dịch vụ đưa đón tàu ra vào, lai dắt, cung ứng, vệ sinh, sửa chữa tàu biển.
– Phục vụ hàng hoá: Cảng phải làm nhiệm vụ xếp, dỡ, giao nhận, chuyển tải, bảo quản, lưu kho, tái chế, đóng gói, phân phối hàng hoá xuất nhập khẩu. Cảng còn là nơi tiến hành các thủ tục xuất nhập khẩu, là nơi bắt đầu, tiếp tục hoặc kết thúc quá trình vận tải.
Nhiệm vụ
Các cảng biển ở Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
– Xây dựng qui hoạch, kế hoạch phát triển cảng biển trong phạm vi trách nhiệm.
– Phối hợp hoạt động của các tổ chức, cơ quan thực hiện chức năng quản lí Nhà nước chuyên ngành tại cảng biển.
– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các qui định của pháp luật về đảm bảo an toàn cảng và luồng ra, vào cảng.
– Phối hợp với các cơ quan hữu quan thực hiện các hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hoặc xử lí sự cố ô nhiễm môi trường.
– Cấp giấy phép cho tàu ra, vào cảng và thực hiện các yêu cầu về bắt giữ, tạm giữ hàng hải.
– Yêu cầu các cá nhân, cơ quan hữu quan cung cấp các thông tin, tài liệu để thực hiện chức năng quản lí Nhà nước của cảng.
Cảng biển có các loại như: cảng thương mại (Commercial Ports), cảng quân sự (Military), cảng cá (Fishing Ports), cảng trú ẩn (Ports Refuge).
Đối với cảng thương mại (cảng buôn) lại được phân thành nhiều loại: cảng biển tự nhiên (Ocean Ports), cảng sông biển (River – Sea Ports), cảng nội địa (Domestic Ports), cảng Quốc tế (International Ports), cảng tổng hợp (General Ports), cảng chuyên dùng (Specializated Ports).
Cảng thương mại lại có cảng (khu vực) riêng như: cảng bách hoá, cảng than, cảng dầu, cảng hoá chất, cảng container… (Theo Giáo trình Thương vụ Vận tải, NXB Giao thông Vận tải)
Khai Hoan Chu